Để phản đối các chính sách lương, thưởng của doanh nghiệp, tập thể người lao động tại các khu công nghiệp thường chọn cách đình công. Vậy theo quy định của pháp luật, đình công là gì? Trường hợp nào thì được phép đình công?

>>> Mới cập nhập: Phí công chứng giấy ủy quyền thế chấp tài sản mới nhất 2023

1. Đình công là gì?

Điều 198 Bộ luật Lao động năm 2019 định nghĩa cụ thể về đình công như sau:

Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.

Hiểu đơn giản, đình công là việc người lao động ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có sự tổ chức nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Đây là một trong những biện pháp giúp người lao động gây áp lực lớn đến người sử dụng lao động để đòi hỏi quyền lợi.

Việc người lao động đình công có thể là đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp. Tuy nhiên, người lao động chỉ được đảm bảo quyền lợi chính đáng khi đình công hợp pháp.


2. Trường hợp đình công hợp pháp là gì?

Theo định nghĩa đã đề cập, đình công sẽ do tổ chức đại diện người lao động đứng ra lãnh đạo tập thể người lao động, đại diện cho họ giải quyết tranh chấp với người sử dụng lao động. Tranh chấp dẫn tới đình công là những tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

>>> Xem ngay: Thủ tục công chứng mua bán nhà đất và hồ sơ cần chuẩn bị?

Theo Điều 199 Bộ luật Lao động, người lao động chỉ có quyền đình công trong 02 trường hợp sau:

1 – Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp hoặc từ cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân mà không tiến hành hòa giải.

2 – Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc có thành lập nhưng:

+ Không ra quyết định giải quyết tranh chấp; hoặc

+ Người sử dụng lao động không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động. 

2. Trường hợp nào là đình công hợp pháp?


3. Trường hợp nào bị coi là đình công là gì bất hợp pháp?

Điều 204 Bộ luật Lao động năm 2019 đã liệt kê cụ thể 06 trường hợp được xem là đình công bất hợp pháp, gồm:

Xem thêm:  Văn bản hành chính là gì? Và những điều cần biết

1 – Không thuộc trường hợp được quyền đình công.

2 – Không do tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.

3 – Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công.

Theo Điều 200 Bộ luật Lao động, đình công phải trải qua trình tự sau: (1) Lấy ý kiến về đình công – (2) Ra quyết định đình công và thông báo đình công – (3) Tiến hành đình công. Nếu không đảm bảo trình tự này, cuộc đình công sẽ là bất hợp pháp.

4 – Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

5 – Tiến hành đình công ở những nơi không được đình công.

Căn cứ Điều 209 Bộ luật Lao động, có thể kể đến các nơi sau: Công ty Thủy điện Hoà Bình, Công ty Thủy điện Sơn La, Công ty Điều hành đường ống Tây Nam; Các cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh, Cần Thơ,…

6 – Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

3. Trường hợp nào bị coi là đình công bất hợp pháp?


4. Người lao động đình công được giải quyết quyền lợi thế nào?

Khoản 2 Điều 207 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ:

2. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

>>> Xem thêm: 05 lưu ý khi kí hợp đồng thuê nhà mà người lao động cần biết để tránh bị lừa

Theo đó, trong những ngày đình công, người lao động sẽ không được thanh toán tiền lương cho những ngày nghỉ việc, đồng thời cũng không được hưởng các quyền lợi khác, trừ trường các bên có thỏa thuận.

Riêng trường hợp người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được doanh nghiệp trả lương ngừng việc theo mức thỏa thuận (theo khoản 2 Điều 99 Bộ luật Lao động).

Tuy nhiên mức lương ngừng việc tối thiểu phải bằng lương tối thiểu vùng. Hiện nay, lương tối thiểu vùng đang được áp dụng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:

Mức lươngDoanh nghiệp thuộc
4.420.000 đồng/thángVùng I
3.920.000 đồng/thángVùng II
3.430.000 đồng/thángVùng III
3.070.000 đồng/thángVùng IV

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: “Đình công là gì?” Cùng các quy định liên quan. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Đối tượng được hưởng phụ cấp lưu trú? Cách tính như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> Cách tính phí công chứng nhà đất đơn giản dễ dàng thực hiện

>>> Hướng dẫn phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng siêu đơn giản không phải ai cũng biết

>>> Những trường hợp phải khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật

>>> Bí quyết lựa chọn đối tác kinh doanh hoàn hảo, đáng tin 

>>> KOLs quảng cáo sai sự thật bị xử phạt thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *