Hợp đồng góp vốn là một trong những hình thức thỏa thuận phổ biến trong hoạt động kinh doanh, hợp tác đầu tư. Tuy nhiên, trên thực tế không ít trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ hoặc quá trình thực hiện hợp đồng. Để xử lý đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi, các bên cần nắm rõ các quy định hiện hành và quy trình giải quyết.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có trách nhiệm gì khi phát hiện giấy tờ giả mạo?
1. Hợp đồng góp vốn là gì?
Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng góp vốn là loại hợp đồng trong đó các bên cam kết đóng góp tài sản, quyền tài sản hoặc giá trị tài sản để cùng thực hiện một hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và cùng hưởng lợi nhuận hoặc chịu rủi ro theo thỏa thuận.
Ví dụ minh họa: Ông A và bà B ký hợp đồng góp vốn mở quán cà phê, trong đó ông A góp 500 triệu đồng tiền mặt, bà B góp mặt bằng kinh doanh. Lợi nhuận chia theo tỷ lệ vốn góp.
2. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp hợp đồng góp vốn
Không thực hiện đúng cam kết vốn góp
Một bên không góp đủ số vốn hoặc chậm góp vốn so với thời hạn ghi trong hợp đồng góp vốn dẫn đến việc chậm triển khai dự án hoặc ảnh hưởng quyền lợi bên kia.
Quản lý và sử dụng vốn không minh bạch
Bên được giao quản lý vốn không báo cáo rõ ràng, sử dụng vốn sai mục đích hoặc không đúng thỏa thuận, làm phát sinh tranh chấp.
Chia lợi nhuận không đúng thỏa thuận
Khi việc chia lợi nhuận hoặc phân bổ rủi ro không đúng theo điều khoản hợp đồng, các bên dễ phát sinh mâu thuẫn.
Ví dụ: Trong hợp đồng góp vốn, hai bên thỏa thuận chia lợi nhuận 50/50. Tuy nhiên, sau khi kinh doanh, bên quản lý vốn tự ý khấu trừ nhiều chi phí không được thống nhất trước, làm giảm phần lợi nhuận của bên còn lại.
>>> Xem thêm: Công chứng di chúc có bắt buộc không và mang lại lợi ích gì?
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn
Các quy định pháp luật điều chỉnh chủ yếu gồm:
-
Bộ luật Dân sự 2015: Các điều từ 385 đến 422 quy định về hợp đồng nói chung.
-
Luật Doanh nghiệp 2020: Điều 47, Điều 48, Điều 75… quy định về góp vốn và quyền nghĩa vụ của thành viên.
-
Luật Đầu tư 2020: Điều 3 và các quy định liên quan đến hình thức hợp tác đầu tư.
Những căn cứ này giúp xác định quyền và nghĩa vụ của các bên, đồng thời làm cơ sở pháp lý để tòa án hoặc trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp.
4. Các bước xử lý tranh chấp hợp đồng góp vốn
Bước 1: Thương lượng, hòa giải
Theo Điều 3 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Nhà nước khuyến khích các bên tự thương lượng hoặc hòa giải để giải quyết tranh chấp. Đây là phương án tiết kiệm thời gian, chi phí và giữ được quan hệ hợp tác.
Ví dụ: Ông A và bà B có tranh chấp về việc chia lợi nhuận từ hợp đồng góp vốn. Hai bên thống nhất mời bên thứ ba làm trung gian hòa giải và đạt được thỏa thuận về cách chia lợi nhuận minh bạch hơn.
>>> Xem thêm: Báo giá dịch vụ làm sổ đỏ uy tín năm 2025.
Bước 2: Giải quyết bằng trọng tài thương mại
Nếu trong hợp đồng góp vốn có điều khoản lựa chọn trọng tài, các bên có thể gửi đơn đến Trung tâm Trọng tài thương mại. Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, phán quyết của trọng tài là chung thẩm và có giá trị thi hành.
Bước 3: Khởi kiện ra tòa án
Nếu không thể hòa giải hoặc trọng tài không được lựa chọn, các bên có thể khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền. Khi đó, tòa sẽ xem xét hợp đồng, chứng cứ và áp dụng pháp luật để ra phán quyết.
5. Lưu ý để hạn chế tranh chấp hợp đồng góp vốn
-
Soạn hợp đồng góp vốn rõ ràng, chi tiết về số vốn, thời hạn góp, mục đích sử dụng, tỷ lệ chia lợi nhuận, phân bổ rủi ro và phương thức giải quyết tranh chấp.
-
Lưu giữ đầy đủ chứng từ liên quan đến việc góp vốn và sử dụng vốn.
-
Thường xuyên báo cáo, kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn và hoạt động kinh doanh.
>>> Xem thêm: Thời hạn hợp đồng thuê tài sản được quy định ra sao?
>>> Xem thêm: Chứng thực chữ ký cần giấy tờ gì? Hướng dẫn thủ tục chi tiết.
Kết luận
Tranh chấp hợp đồng góp vốn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh và mối quan hệ hợp tác. Việc nắm rõ căn cứ pháp luật và quy trình giải quyết giúp bảo vệ quyền lợi và hạn chế rủi ro. Trước khi ký kết, các bên nên lập hợp đồng chặt chẽ và tham khảo ý kiến luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của thỏa thuận.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com