Trong giao dịch dân sự, việc sử dụng tài sản của người khác có thể thực hiện thông qua hợp đồng thuê tài sản hoặc hợp đồng mượn tài sản. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa hai loại hợp đồng này do hình thức chuyển giao tài sản có phần tương đồng. Bài viết sau sẽ giúp phân biệt rõ hợp đồng thuê tài sảnhợp đồng mượn tài sản, căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, đồng thời cung cấp ví dụ minh họa cụ thể.

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ cần thực hiện tại văn phòng công chứng trong trường hợp nào?

1. Hợp đồng thuê tài sản là gì?

Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê.

Ví dụ minh họa: Anh A ký hợp đồng thuê xe ô tô của công ty B trong thời hạn 3 tháng với mức giá 12 triệu đồng/tháng. Đây là hợp đồng thuê tài sản với đầy đủ yếu tố: có sự thỏa thuận, thời hạn sử dụng và nghĩa vụ trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê tài sản

2. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng không phải trả tiền, và bên mượn phải hoàn trả lại tài sản sau khi sử dụng xong.

Ví dụ minh họa: Chị C mượn của bạn mình một chiếc máy khoan để sử dụng trong vài ngày sửa nhà. Sau khi sử dụng xong, chị trả lại máy khoan mà không mất chi phí nào. Đây là hợp đồng mượn tài sản, dù có thể không lập văn bản nhưng vẫn có giá trị pháp lý nếu không xảy ra tranh chấp.

3. Phân biệt hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng mượn tài sản

Về mục đích

Hợp đồng thuê tài sản: Bên thuê trả tiền để được sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian cụ thể nhằm mục đích kinh doanh, sử dụng cá nhân hoặc phục vụ công việc.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ là gì? Có nên sử dụng để rút ngắn thời gian làm sổ đỏ?

Hợp đồng mượn tài sản: Bên mượn chỉ được sử dụng tài sản mà không phải trả tiền, mục đích thường mang tính cá nhân, ngắn hạn và không vì lợi nhuận.

Về nghĩa vụ tài chính

Hợp đồng thuê tài sản: Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê theo thỏa thuận (theo Điều 475 BLDS 2015). Nếu không trả tiền đúng hạn, bên cho thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc yêu cầu bồi thường.

Xem thêm:  Trình tự pháp lý của biện pháp ngăn chặn giao dịch bất động sản

Hợp đồng mượn tài sản: Không có nghĩa vụ trả tiền. Tuy nhiên, bên mượn có trách nhiệm bảo quản tài sản và hoàn trả khi hết thời hạn mượn (theo Điều 499 BLDS 2015).

Về thời hạn hợp đồng

Hợp đồng thuê tài sản: Phải có thời hạn rõ ràng, thường được ghi trong hợp đồng bằng văn bản, đặc biệt đối với tài sản lớn như nhà đất, phương tiện giao thông.

Hợp đồng mượn tài sản: Có thể xác định hoặc không xác định thời hạn. Tuy nhiên, nếu bên cho mượn yêu cầu lấy lại tài sản thì bên mượn phải trả ngay (trừ khi có thỏa thuận khác).

Về trách nhiệm khi làm hư hỏng tài sản

Hợp đồng thuê tài sản: Bên thuê phải bồi thường nếu làm mất, hư hỏng tài sản, trừ trường hợp do hao mòn tự nhiên hoặc lỗi của bên cho thuê (Điều 478 BLDS 2015).

>>> Xem thêm: Mức độ tiếp cận dịch vụ công chứng giữa các nhóm dân cư khác nhau có công bằng không?

Hợp đồng mượn tài sản: Bên mượn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản, ngay cả khi không cố ý, trừ khi chứng minh được lỗi không thuộc về mình (Điều 499 BLDS 2015).

Về hình thức hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản: Đối với tài sản lớn như bất động sản, xe ô tô, tàu thuyền… thường phải lập thành văn bản, có thể cần công chứng hoặc đăng ký nếu pháp luật chuyên ngành yêu cầu.

Hợp đồng mượn tài sản: Có thể thực hiện bằng miệng, bằng hành vi thực tế hoặc bằng văn bản tùy theo giá trị và tính chất của tài sản.

Hợp đồng thuê tài sản

4. Khi nào nên dùng hợp đồng thuê tài sản, khi nào nên dùng hợp đồng mượn?

Nên dùng hợp đồng thuê tài sản khi bạn cần sử dụng tài sản có giá trị lớn, trong thời gian dài và có ràng buộc trách nhiệm, ví dụ: thuê mặt bằng kinh doanh, thuê thiết bị thi công, thuê xe tự lái.

Nên dùng hợp đồng mượn tài sản khi giao dịch mang tính chất tình cảm, không vì mục đích lợi nhuận, tài sản có giá trị không quá lớn và mối quan hệ tin tưởng, ví dụ: mượn laptop, mượn xe máy bạn bè dùng tạm trong vài ngày.

>>> Xem thêm: 5 điều khoản quan trọng trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

>>> Xem thêm: Các trường hợp hợp đồng mượn tài sản bị vô hiệu.

Xem thêm:  Di chúc có dấu hiệu ép buộc – Xử lý thế nào?

Kết luận

Dù có nhiều điểm tương đồng về việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản, nhưng hợp đồng thuê tài sảnhợp đồng mượn tài sản khác nhau rõ rệt về bản chất, nghĩa vụ tài chính và quyền lợi pháp lý. Hiểu đúng sự khác biệt giữa hai loại hợp đồng này giúp cá nhân, doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, đồng thời lựa chọn hình thức phù hợp với mục đích sử dụng tài sản.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá