Nhiều trường hợp thế chấp, cầm cố… đều phải có tài sản đảm bảo. Vậy theo Bộ luật Dân sự năm 2015, tài sản đảm bảo bao gồm những gì? Cùng tìm hiểu câu trả lời chi tiết tại bài viết dưới đây.

1. Tài sản đảm bảo là gì?

Tài sản đảm bảo hay còn gọi là tài sản bảo đảm hiện không được định nghĩa cụ thể trong Bộ luật Dân sự cũng như các văn bản khác hướng dẫn về loại tài sản này.

>>> Xem thêm: Đối tác kinh doanh là gì? Bí kíp tìm kiếm đối tác kinh doanh hiệu quả 

Tuy nhiên, có thể hiểu tài sản bảo đảm là tài sản được bên bảo đảm dùng để thế chấp, đặt cọc, cầm cố, ký cược… với bên nhận bảo đảm nhằm đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ.

Hiểu một cách đơn giản, tài sản đảm bảo là tài sản mà cá nhân, tổ chức dùng để “làm tin” với cá nhân, tổ chức khác về việc sẽ chắc chắn thực hiện một nghĩa vụ nào đó với bên nhận bảo đảm.

Đồng thời, theo định nghĩa nêu tại Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP:

– Bên bảo đảm là bên cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bên bảo lãnh… trong các mối quan hệ cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh…

– Bên nhận bảo đảm là bên nhận cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh…

Trong đó, hợp đồng bảo đảm cũng bao gồm các loại hợp đồng cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp… tài sản mà bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thoả thuận với nhau về tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nào đó.

1. Tài sản đảm bảo là gì?

2. Bao gồm những gì theo Bộ luật Dân sự 2015?

Việc xác định tài sản bảo đảm gồm những gì thực hiện theo quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015 và được hướng dẫn chi tiết tại Chương II của Nghị định 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Cụ thể, tài sản đảm bảo gồm 04 loại tài sản dưới đây:

– Tài sản hiện có hoặc được hình thành trong tương lai trừ các loại tài sản bị cấm mua bán, chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu khác tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm:

  • Tài sản hiện có là tài sản đã có rồi, đã được hình thành và cá nhân, tổ chức đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác với tài sản đó trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
Xem thêm:  NHỮNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC

Ví dụ về tài sản hiện có gồm: Quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông A và bà B trước khi ông A và bà B thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất đó tại ngân hàng thương mại cổ phần C.

  • Tài sản hình thành trong tương lai là loại tài sản chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng cá nhân, tổ chức xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập giao dịch.

>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền như thế nào?

Có thể kể đến ví dụ về tài sản hình thành trong tương lai thường gặp là căn hộ chung cư trong dự án nhà chung cư chưa được bàn giao và chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cá nhân, tổ chức.

– Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu. Trong đó, quyền sở hữu tài sản sẽ được bảo lưu cho đến khi nghĩa vụ thanh toán được thực hiện đầy đủ.

Ví dụ: Ông A mua đất của ông B nhưng do ông A chưa đủ tiền để thanh toán. Hai bên lập hợp đồng mua bán đất có bảo lưu quyền sở hữu. Theo đó, quyền sở hữu vẫn thuộc ông B cho đến khi ông A thanh toán hết tiền thì mới chuyển quyền sở hữu sang cho ông A.

– Tài sản bị cầm giữ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm nghĩa vụ.

Ví dụ: Theo Điều 346 Bộ luật Dân sự, ông A với ông B thực hiện hợp đồng song vụ nhưng do ông A vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên tài sản của ông A bị ông B chiếm giữ. Trường hợp này, cầm giữ tài sản là hợp pháp.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có mất hiệu lực khi bên cho thuê mất không?

– Tài sản thuộc sở hữu toàn dân: Theo Điều 197 Bộ luật Dân sự, tài sản thuộc sở hữu toàn dân gồm có đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, nguồn lợi ở vùng trời, vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác… là tài sản cong thuộc sở hữu toàn dân với người đại diện chủ sở hữu và quản lý là Nhà nước.

Trên đây là thông tin chi tiết về vấn đề: Tài sản đảm bảo bao gồm những gì?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Bán hàng dưới 200 nghìn có cần xuất hóa đơn không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> Xem thêm: Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ khi mua đất có nhà đang xây tính như thế nào?

>>> Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở đâu? Công chứng mất bao lâu?

>>> Dịch thuật công chứng giao tận nơi miễn phí trong 24h 

>>> Phí công chứng bằng tốt nghiệp có nhiều tiền không? 

>>> Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *