Trong các giao dịch nhà đất, đặc biệt là đặt cọc mua bán đất, nhiều người lựa chọn lập vi bằng đặt cọc tại Văn phòng Thừa phát lại để làm bằng chứng cho việc giao nhận tiền. Tuy nhiên, không ít trường hợp người dân nhầm tưởng rằng vi bằng có giá trị như công chứng hợp đồng mua bán. Bài viết này sẽ phân tích cơ sở pháp lý, giá trị và những lưu ý quan trọng khi lập vi bằng đặt cọc để bạn đọc có cái nhìn chính xác hơn.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng – địa chỉ đáng tin cậy cho mọi hợp đồng.
1. Cơ sở pháp lý về vi bằng đặt cọc
1.1 Khái niệm vi bằng
Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP:
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
1.2 Vi bằng trong giao dịch đặt cọc mua bán đất
Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:
-
Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án, Viện kiểm sát xem xét khi giải quyết tranh chấp.
-
Vi bằng hỗ trợ chứng minh việc các bên đã giao nhận tiền đặt cọc trong giao dịch mua bán đất.
⚖️ Tuy nhiên, vi bằng không thay thế công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 167 Luật Đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung 2018).
2. Khi nào nên lập vi bằng đặt cọc?
2.1 Ghi nhận việc giao nhận tiền đặt cọc
Ví dụ: Ông A và bà B thỏa thuận mua bán mảnh đất trị giá 2 tỷ đồng, ông A giao 200 triệu đồng đặt cọc. Để có chứng cứ rõ ràng, hai bên yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận việc giao nhận số tiền này.
2.2 Hạn chế tranh chấp
Vi bằng giúp tránh tình trạng bên bán chối bỏ việc đã nhận tiền, hoặc bên mua phủ nhận nghĩa vụ thanh toán.
2.3 Tạo cơ sở chứng cứ khi xảy ra kiện tụng
Nếu một trong hai bên vi phạm cam kết, vi bằng là nguồn chứng cứ hợp pháp để Tòa án xem xét.
>>> Xem thêm: Tiết kiệm thời gian với Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói
3. Quy trình lập vi bằng đặt cọc
3.1 Bước 1 – Nộp yêu cầu lập vi bằng
Các bên liên hệ Văn phòng Thừa phát lại, cung cấp thông tin giao dịch: bên mua, bên bán, số tiền đặt cọc, địa điểm lập vi bằng.
3.2 Bước 2 – Thừa phát lại chứng kiến
Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến việc giao tiền, ký biên nhận hoặc thỏa thuận đặt cọc.
3.3 Bước 3 – Lập và bàn giao vi bằng
Vi bằng được lập thành nhiều bản, có chữ ký, dấu của Thừa phát lại và được đăng ký tại Sở Tư pháp. Các bên được nhận bản sao để lưu giữ.
4. Những lưu ý quan trọng khi lập vi bằng đặt cọc
4.1 Không có giá trị thay thế công chứng hợp đồng
Vi bằng chỉ ghi nhận sự kiện giao nhận tiền, không chứng minh tính hợp pháp của giao dịch chuyển nhượng đất. Việc mua bán vẫn bắt buộc phải được công chứng theo Điều 167 Luật Đất đai.
4.2 Nội dung đặt cọc phải rõ ràng
Trong vi bằng, nên nêu rõ:
-
Số tiền đặt cọc.
-
Thời hạn đặt cọc.
-
Nghĩa vụ của các bên nếu vi phạm (theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015).
4.3 Chi phí lập vi bằng
Chi phí phụ thuộc vào tính chất, thời gian và địa điểm lập vi bằng, thường dao động từ 2 – 5 triệu đồng tùy Văn phòng Thừa phát lại.
>>> Xem thêm: Vì sao nhiều người bị nhầm lẫn giữa công chứng và Công chứng vi bằng?
5. Ví dụ minh họa thực tế về vi bằng đặt cọc
Anh H và chị M thỏa thuận đặt cọc 500 triệu đồng để mua thửa đất tại TP.HCM. Sau đó, bên bán đổi ý, từ chối ký hợp đồng chuyển nhượng. Nhờ có vi bằng đặt cọc, anh H chứng minh được việc giao tiền, khởi kiện ra Tòa và được buộc bên bán bồi thường gấp đôi số tiền đặt cọc theo Điều 328 BLDS 2015.
6. Ưu và nhược điểm của vi bằng đặt cọc
6.1 Ưu điểm
-
Là chứng cứ khách quan khi phát sinh tranh chấp.
-
Tạo sự minh bạch trong giao dịch đặt cọc.
-
Giúp các bên yên tâm hơn khi giao nhận tiền.
6.2 Nhược điểm
-
Không thay thế công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
-
Chi phí lập vi bằng có thể là gánh nặng đối với giao dịch nhỏ.
>>> Xem thêm: Uy tín được khẳng định qua hàng nghìn khách hàng tại Phòng công chứng.
Kết luận
Vi bằng đặt cọc là giải pháp hữu ích để ghi nhận việc giao nhận tiền trong mua bán đất, hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi các bên. Tuy nhiên, người dân cần hiểu rõ: vi bằng chỉ là chứng cứ, không có giá trị thay thế công chứng hợp đồng mua bán đất. Vì vậy, để giao dịch an toàn, cần kết hợp cả vi bằng và công chứng theo quy định pháp luật hiện hành.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Hợp đồng mua bán phương tiện giao thông: trách nhiệm của bên mua và bên bán
>>> Tặng cho đất bằng miệng, không làm hợp đồng có hiệu lực không?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com