Trong cuộc sống hiện đại, việc mua sắm, xây dựng nhà ở hay mở rộng kinh doanh đôi khi đòi hỏi ta phải sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng. Và để đảm bảo tiến trình vay vốn diễn ra thuận lợi, một trong những yếu tố quan trọng nhất mà ngân hàng quan tâm chính là loại tài sản có thể thế chấp để bảo đảm khoản vay. Trong số các loại tài sản, đất đai luôn được coi là một nguồn giá trị ổn định và phổ biến để thế chấp. Tuy nhiên, không phải loại đất nào cũng được ngân hàng chấp nhận. Bài viết này của văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ điểm qua những loại đất được và không được thế chấp bởi ngân hàng, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về vấn đề quan trọng này.

6 loại đất có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp để vay tiền

Căn cứ vào Điều 179 của Luật Đất đai 2013, hộ gia đình và cá nhân có thể sử dụng đất làm tài sản thế chấp để vay tiền tại các tổ chức tín dụng hoặc cá nhân, trừ khi tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, với các loại đất sau đây, khi đáp ứng các điều kiện cụ thể:

(1) Đất nông nghiệp do Nhà nước giao quyền sử dụng đất trong hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

(2) Đất do Nhà nước giao và thu tiền sử dụng đất (đất ở).

(3) Đất thuê từ Nhà nước với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.

>>> Xem thêm: Khi nào phải đóng thuế đất ở chung cư?

đất thế chấp ngân hàng

Ngoài ra, Nhà nước cũng cho phép hộ gia đình và cá nhân thuê đất và trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê trong các trường hợp sau:

+ Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

+Có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

+ Sử dụng đất cho mục đích thương mại, dịch vụ; đất dùng cho hoạt động khai thác khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

+ Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng với mục đích kinh doanh.

(4) Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều này bao gồm việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất một cách ổn định, mà không có nguồn gốc từ việc Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, thông qua việc cấp giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) lần đầu đối với thửa đất xác định.

(5) Đất nhận chuyển đổi, điều này ám chỉ việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau (đổi đất nông nghiệp) giữa các bên, bao gồm hộ gia đình và cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn, và các bên đồng thời là người chuyển đổi và người nhận chuyển đổi.

Xem thêm:  Hiện nay, thời hạn của công chứng là bao lâu?

(6) Đất được nhận chuyển nhượng (mua), nhận tặng hoặc nhận thừa kế.

>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ chuyên nghiệp tại Hà Nội

6 trường hợp không được thế chấp

(1) Không đủ điều kiện thế chấp: Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, để được thế chấp quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Nếu thiếu một trong những điều kiện trên, quyền sử dụng đất không đủ điều kiện để thế chấp.

thế chấp tài sản ngân hàng

(2) Quản lý di sản là quyền sử dụng đất: Theo Điểm b Điều 617 Bộ luật Dân sự năm 2015, người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận có nghĩa vụ bảo quản di sản. Tuy nhiên, họ không được thế chấp quyền sử dụng đất mà họ quản lý trừ khi những người thừa kế đồng ý bằng văn bản.

(3) Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai: Theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm cả tài sản hình thành trong tương lai. Tuy nhiên, khoản 4 Điều 10 của Nghị định này quy định rõ việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai không áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Nghĩa là, quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai không được dùng để thế chấp.

>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định mới nhất!

(4) Đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư: Theo Khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai năm 2013, đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; cũng không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Ngay cả khi đất này đã có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, nó cũng không được thế chấp.

(5) Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng: Theo Khoản 1 Điều 156 Luật Đất đai 2013, đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay không được thế chấp. Tổ chức và cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay phải sử dụng đất đúng mục đích, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, và không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

(6) Đất thuê trả tiền hàng năm: Người sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm không có một số quyền như không được thế chấp quyền sử dụng đất, và không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng – an ninh, hoặc thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Xem thêm:  Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành thế nào?

Trên đây là giải đáp về vấn đề Loại đất nào được và không được thế chấp ngân hàng? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1.Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2.Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM:

>>> Xem thêm: Mức phí công chứng mới nhất cập nhật 2023

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản chi tiết

>>> Công chứng di chúc cần chuẩn bị những gì và thực hiện ở đâu?

>>> Phí công chứng di chúc hiện nay là bao nhiêu

>>> Hợp đồng thuê nhà có cần phải công chứng không?

>>> Địa chỉ Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật 

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *