Vi bằng là công cụ pháp lý quan trọng, được sử dụng phổ biến trong các giao dịch dân sự để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật. Tuy nhiên, không phải mọi vi bằng đều có giá trị pháp lý. Nếu vi bằng được lập sai thẩm quyền, sai trình tự hoặc ghi nhận sự kiện, hành vi trái luật thì có thể bị tuyên bố vô hiệu. Vậy vi bằng vô hiệu được hiểu thế nào? Hậu quả pháp lý ra sao? Bài viết này sẽ phân tích chi tiết dựa trên các quy định pháp luật mới nhất.

>>> Xem thêm: Không còn lo ngại rủi ro với dịch vụ tại văn phòng công chứng.

1. Cơ sở pháp lý về vi bằng vô hiệu và hiệu lực của vi bằng

vi bằng vô hiệu

1.1 Khái niệm vi bằng

Khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

1.2 Hiệu lực pháp lý của vi bằng

Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP xác định:

  • Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án, Viện kiểm sát xem xét khi giải quyết vụ việc.

  • Vi bằng là căn cứ để thực hiện giao dịch hợp pháp theo quy định pháp luật.

Như vậy, vi bằng chỉ có hiệu lực khi được lập đúng thẩm quyền, đúng trình tự và ghi nhận sự kiện, hành vi hợp pháp.

2. Trường hợp vi bằng vô hiệu

2.1 Lập vi bằng sai thẩm quyền

Theo Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, chỉ Thừa phát lại thuộc Văn phòng Thừa phát lại đã được Bộ Tư pháp bổ nhiệm và Sở Tư pháp cấp phép hoạt động mới có thẩm quyền lập vi bằng.
Ví dụ: Một cá nhân tự xưng là Thừa phát lại lập vi bằng giao nhận tiền đặt cọc, vi bằng này sẽ vô hiệu.

2.2 Lập vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi trái luật

Khoản 4 Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP cấm lập vi bằng đối với:

  • Các giao dịch trái pháp luật, như mua bán đất bằng giấy viết tay để “lách” công chứng.

  • Hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2.3 Lập vi bằng sai trình tự, thủ tục

Vi bằng phải được đăng ký tại Sở Tư pháp theo quy định. Nếu không đăng ký, vi bằng không được công nhận giá trị pháp lý.

2.4 Vi bằng giả mạo hoặc bị ép buộc

Nếu chứng minh được vi bằng được lập trong điều kiện lừa dối, giả mạo hoặc ép buộc, Tòa án có thể tuyên vô hiệu.

Xem thêm:  VietGAP là gì? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận VietGap

>>> Xem thêm: Đừng để thủ tục phức tạp làm bạn mệt mỏi, hãy chọn Dịch vụ làm sổ hồng.

3. Hậu quả pháp lý của vi bằng vô hiệu

vi bằng vô hiệu

  • Vi bằng vô hiệu sẽ không có giá trị chứng cứ trước Tòa án.

  • Người lập vi bằng sai thẩm quyền có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 82/2020/NĐ-CP về xử lý vi phạm trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

  • Người dân nếu dựa vào vi bằng vô hiệu để thực hiện giao dịch (như mua bán đất) có thể mất quyền lợi, bị rủi ro tranh chấp pháp lý.

4. Ví dụ minh họa thực tế về vi bằng vô hiệu

Anh P đặt cọc mua mảnh đất bằng giấy viết tay và yêu cầu một văn phòng dịch vụ (không phải Văn phòng Thừa phát lại) lập vi bằng xác nhận việc giao tiền. Khi xảy ra tranh chấp, Tòa án tuyên vi bằng vô hiệu vì văn phòng đó không có thẩm quyền. Kết quả là anh P không được bảo vệ quyền lợi, mất trắng khoản tiền đặt cọc.

>>> Xem thêm: Sự thật bất ngờ về Công chứng vi bằng.

5. Cách phòng tránh rủi ro vi bằng vô hiệu

5.1 Kiểm tra thẩm quyền của Văn phòng Thừa phát lại

Người dân nên yêu cầu xuất trình quyết định bổ nhiệm và giấy phép hoạt động để chắc chắn vi bằng được lập đúng thẩm quyền.

5.2 Không dùng vi bằng thay cho công chứng

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, tặng cho bất động sản bắt buộc phải công chứng. Vi bằng không thể thay thế công chứng, chỉ hỗ trợ chứng minh giao dịch.

5.3 Đảm bảo nội dung vi bằng hợp pháp

Chỉ nên lập vi bằng ghi nhận sự kiện khách quan như: giao nhận tiền, giao tài sản, hiện trạng nhà đất, họp cổ đông,…

6. Khi vi bằng vô hiệu thì giải quyết thế nào?

Trong trường hợp phát hiện vi bằng vô hiệu:

  • Các bên có quyền yêu cầu Sở Tư pháp hoặc Tòa án xem xét, tuyên bố vi bằng vô hiệu.

  • Người bị thiệt hại có quyền yêu cầu bồi thường theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Bạn muốn công chứng di chúc an toàn? Hãy đến Phòng công chứng.

Kết luận

Vi bằng vô hiệu thường xuất phát từ nguyên nhân sai thẩm quyền, sai trình tự hoặc ghi nhận sự kiện trái luật. Khi vô hiệu, vi bằng không còn giá trị chứng cứ, gây rủi ro lớn cho người sử dụng. Do đó, để bảo vệ quyền lợi, người dân cần cẩn trọng, chỉ lập vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại hợp pháp và hiểu rõ giới hạn giá trị của vi bằng trong pháp luật hiện hành.

Xem thêm:  Khi nào văn bản thỏa thuận tài sản riêng bị tuyên bố vô hiệu?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Các loại thuế và phí phải nộp khi ký hợp đồng mua bán nhà đất

>>> Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất 2025

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com