Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần những hồ sơ và thủ tục gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ các thông tin có liên quan đến nội dung trên. Chúng tôi sẽ dựa trên những căn cứ pháp luật hiện hành để cung cấp những thông tin này tới bạn đọc.
>>> Xem thêm: Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực. Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng.
1. Như thế nào là doanh nghiệp tư nhân?
Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp tư nhân là do một cá nhân làm chủ và sẽ tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp của mình.
Mỗi một cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ không được đồng thời là một chủ hộ kinh doanh hay thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh khác.
Doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phát các loại hình chứng khoán cũng như kêu gọi vốn để thành lập hoặc mua cổ phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần.
2. Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần điều kiện gì?
Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì điều kiện để thành lập được doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm có thực hiện công chứng ngoài trụ sở không?
Về điều kiện chung:
- Tên doanh nghiệp không được trùng với doanh nghiệp khác, không gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác trên cả nước.
- Trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương.
- Ngành nghề kinh doanh phải là những ngành nghề không bị cấm và không vi phạm đạo đức.
- Vốn đầu tư doanh nghiệp tư nhân đảm bảo vốn pháp định đối với ngành nghề yêu cầu.
- Có nguồn vốn đầu tư chính xác…
Về điều kiện riêng:
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành loại chứng khoán nào.
- Doanh nghiệp tư nhân duy nhất do một cá nhân làm chủ và mỗi một cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân.
- Không được kêu gọi vốn góp thành lập hoạch mua cổ phần vốn góp trong công ty khác.
3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?
Về hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân như: CCCD, CMND hoặc hộ chiếu.
- Giấy cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội)
Về thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp tư nhân đặt trụ sở chính.
- Nộp qua phương thức bưu chính viễn thông.
- Nộp qua cổng thông tin điện tử theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
– Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Phòng đăng ký kinh doanh sau khi nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân sẽ trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân chỉ được tiếp nhận và nhập thông tin vào hệ thống thông tin của quốc gia khi đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ các giấy tờ được quy định trong Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tên doanh nghiệp đã được điền trong đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Đã đóng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sai sót về tên doanh nghiệp tư nhân yêu cầu đăng ký không đúng với quy định, phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo cho người nộp hồ sơ bằng văn bản nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung trong thời gian 03 ngày làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân không đủ điều kiện và phải từ chối thực hiện thủ tục này thì Phòng kinh doanh phải ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho người đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.
– Đối với trường hợp nộp qua thư điện tử
Người nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân sử dụng tài khoản cá nhân để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và tiến hành ký xác nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký trực tuyến, người nộp hồ sơ nhận giấy biên nhận qua cổng thông tin điện tử.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp chứng nhận trong trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện và thông báo cho người thành lập doanh nghiệp về việc cấp giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc có sai sót thì phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản cho người đăng ký để yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Nhận kết quả từ Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư.
Phòng đăng ký kinh doanh tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giấy tờ đầy đủ và hợp lệ.
Bước 4: Công bố thông tin doanh nghiệp tư nhân.
Sau khi hoàn thành hồ sơ và được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải thực hiện việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia. Thời hạn để thực hiện là 30 ngày tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
4. Quyền và nghĩa vụ sau khi thành doanh nghiệp
Sau khi thực hiện thành công việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp cần phải thực hiện các công việc sau để để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình thuận lợi và ổn định:
– Công bố thông tin doanh nghiệp.
– Khắc dấu.
>>> Xem thêm: Văn phòng nào thực hiện dịch vụ công chứng thứ 7, chủ nhật giá rẻ nhất tại quận Hoàn kiếm?
Bên cạnh việc phải thực hiện công bố doanh nghiệp thì việc khắc con dấu doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Trong đó chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định số lượng và hình thức và loại dấu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị trực thuộc khác.
Theo quy định mới nhất, kể từ ngày 01/01/2021 doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.
– Kê khai thuế ban đầu: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận, chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện thủ tục kê khai và hoàn thiện nghĩa vụ thuế của mình.Mở tài khoản:
– Mở tài khoản và thông báo số tài khoản của doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc mở tài khoản, chủ doanh nghiệp phải cần thông báo tới Sở kế hoạch – Đầu tư về số tài khoản của doanh nghiệp đảm bảo các giao dịch trong hoạt động kinh doanh đảm bảo được sở kiểm soát.
– Phát hành hóa đơn.
Cuối cùng là việc thực hiện thủ tục phát hành hoá đơn. Khi đã lựa chọn được hình thức hoá đơn, doanh nghiệp cần thực hiện báo cáo tới cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp.
Trên đây là giải đáp chi tiết về “Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần những hồ sơ và thủ tục gì?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
>>> Những ai có thể thành lập văn phòng công chứng, điều kiện, thủ tục thành lập là gì?
>>> Hiện nay văn phòng nào có phí công chứng rẻ nhất tại quận Hai Bà Trưng?
>>> Thủ tục công chứng bao gồm những bước gì? Điều kiện để làm thủ tục công chứng là gì?
>>> Ở quận Đống Đa văn phòng công chứng nào chuyên làm các dịch vụ giấy tờ nhà đất, dịch vụ làm sổ đỏ uy tín?
>>> Đã nghỉ hưu nhưng vẫn đi làm ảnh hưởng như thế nào tới lương hưu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch