Nhà nước thu hồi đất sẽ có những khoản hỗ trợ nào? Người dân đã biết khi đất của mình bị thu hồi thì sẽ được nhận những khoản tiền nào không? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin chi tiết về nội dung trên qua bài viết sau đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân nhé!

>>> Xem thêm: Công chứng là gì? Phân biệt công chứng và chứng thực. Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng.

1. Những nguyên tắc khi nhà nước thu hồi đất phải xem xét.

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi nhằm giúp người đó ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (theo khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).

Những nguyên tắc khi nhà nước thu hồi đất phải xem xét.

Khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất ngoài việc được bồi thường (nếu đủ điều kiện được bồi thường) thì còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất gồm:

– Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

– Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

– Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

– Hỗ trợ khác.

– Khi thu hồi đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 83 Luật Đất đai 2013, các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như sau:

2.1. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất cho người sử dụng đất

Đối tượng được hỗ trợ:

Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất gồm 07 đối tượng, cụ thể:

– Đối tượng 1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện các Nghị định sau:

+ Nghị định 64/CP năm 1993 Bản quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp (sửa đổi bởi Nghị định 85/1999/NĐ-CP).

+ Nghị định 02/CP năm 1994 Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp;

+ Nghị định 163/1999/NĐ-CP về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp;

Như vậy, đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất chỉ là những hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp…theo 05 Nghị định định trên.

– Đối tượng 2. Nhân khẩu nông nghiệp phát sinh

Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia đình tại đối tượng 1 nhưng phát sinh sau thời điểm giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình đó;

(Nhân khẩu nông nghiệp là người trực tiếp sản xuất và có thu nhập ổn định từ nông nghiệp – UBND cấp xã sẽ xác nhận nhân khẩu nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để làm căn cứ hỗ trợ).

– Đối tượng 3. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định tại đối tượng 1 đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật,

+ Được UBND cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

– Đối tượng 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất

+ Nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp;

Xem thêm:  Di chúc miệng và những điều kiện có hiệu lực

– Đối tượng 5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất của các nông, lâm trường quốc doanh hoặc công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

– Đối tượng 6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất của tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

– Đối tượng 7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ ổn định sản xuất.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm có thực hiện công chứng ngoài trụ sở không?

Điều kiện để được hỗ trợ:

– Trường hợp 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất thuộc đối tượng được hỗ trợ thì phải:

+ Đã được cấp Sổ đỏ

+ Hoặc đủ điều kiện được cấp Sổ.

– Trường hợp 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất

Khi nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) thuộc đối tượng 4, 5, 7 thì phải có hợp đồng giao khoán sử dụng đất.

Mức hỗ trợ ổn định đời sống:

Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Đối tượng 1, 2, 3, 4 được hỗ trợ như sau:

– Khi thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ:

+ Hỗ trợ 06 tháng (nếu không phải di chuyển chỗ ở).

+ Hỗ trợ 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở;

+ Hỗ trợ tối đa là 24 tháng (khi di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn).

– Đối với trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ:

+ Hỗ trợ 12 tháng (nếu không phải di chuyển chỗ ở),

+ Hỗ trợ 24 tháng (nếu phải di chuyển chỗ ở),

+ Hỗ trợ tối đa 26 tháng năm (khi phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn).

Lưu ý: Mức hỗ trợ bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

Mức hỗ trợ ổn định sản xuất:

– Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm:

+ Hỗ trợ giống cây trồng,

+ Giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp,

+ Kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.

– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

Ví dụ: Thu nhập của Công ty TNHH HN bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì hỗ trợ như sau:

Theo báo cáo tài chính của công ty

+ Năm 2017: Thu nhập sau thuế là 1,4 tỷ đồng,

+ Năm 2018: Thu nhập sau thuế là 700 triệu đồng.

Thu nhập bình quân của 3 năm là 1,0 tỷ đồng.

Công ty TNHH HN được hỗ trợ với mức cao nhất là 300 triệu đồng.

Lưu ý: Mỗi tỉnh sẽ mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ cho phù hợp với thực tế tại địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

2.2. Hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho người sử dụng đất

Không phải trường hợp nào khi thu hồi đất cũng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm việc việc làm. Theo điểm b khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2013 gồm 02 trường hợp:

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Đối tượng được hỗ trợ:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất (Đối tượng 4, 5, 6). Trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh, của công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp.

Xem thêm:  Sơ yếu lí lịch cần công chứng hay chứng thực?

Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm:

– Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi;

– Diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.

Lưu ý: Với mỗi địa phương thì mức hỗ trợ cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng

– Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh.

2.3. Hỗ trợ tái định cư

Trong trường hợp người sử dụng đất (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) bị Nhà nước thu hồi đất khiến người sử dụng đất trên phải di chuyển chỗ ở, Nhà nước sẽ có cơ chế hỗ trợ tái định cư cho họ.

Hỗ trợ tái định cư được quy định chi tiết tại Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:

– Người sử dụng đất nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất có giá trị thấp hơn giá trị 01 suất tái định cư tối thiểu sẽ được Nhà nước hỗ trợ khoản tiền chênh lệch giữa số tiền nhận bồi thường và giá trị suất tái định cư tối thiểu.

– Nếu người sử dụng đất tự lo được chỗ ở, ngoài việc được Nhà nước bồi thường về đất, họ còn được nhận thêm 01 khoản tiền hỗ trợ tái định cư. UBND cấp tỉnh căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đình và xem xét điều kiện cụ thể tại địa phương để có thể ban hành mức hỗ trợ cho phù hợp.

Trên đây là giải đáp chi tiết về “Nhà nước thu hồi đất sẽ có những khoản hỗ trợ nào? “. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:

>>> Những ai có thể thành lập văn phòng công chứng, điều kiện, thủ tục thành lập là gì?

>>> Hiện nay văn phòng nào có phí công chứng rẻ nhất tại quận Hai Bà Trưng?

>>> Thủ tục công chứng bao gồm những bước gì? Điều kiện để làm thủ tục công chứng là gì?

>>> Ở quận Đống Đa văn phòng công chứng nào chuyên làm các dịch vụ giấy tờ nhà đất, dịch vụ làm sổ đỏ uy tín?

>>> Nhân viên trường học các cấp thời gian tới sẽ được định mức

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *